Bạn đang lúng tung, mông lung với câu hỏi Ngoại trừ hay Ngoài chừ đâu là từ viết đúng chính tả?. Bài viết sau đây Tin nhanh Plus sẽ lý giải đến bạn từ ngoại trừ với ngoài chừ từ nào sẽ là từ viết đúng chính tả.
Mục lục bài viết
Ngoại trừ là gì?
Ngoại trừ nghĩa là trừ ra, không kể, không được tính vào,…
Ví dụ:
– Ngoại trừ anh ấy
– Không ngoại trừ
Ngoại trừ hay Ngoài chừ đâu là từ viết đúng chính tả?
Trong từ điển tiếng Việt chỉ có từ “Ngoại trừ”, hoàn toàn không có từ “Ngoại chừ”, vì vậy từ đã được viết đúng chính tả ở đây sẽ là từ “Ngoại trừ”, còn từ “Ngoại chừ” sẽ là từ viết sai lỗi chính tả.
Giải thích:
– Ngoại trừ: Trong đó “Ngoại” có nghĩa là “ngoài”, còn “Trừ” có nghĩa là “trừ đi, trừ ra”. Từ đó ta sẽ biết được từ “Ngoại trừ” sẽ có nghĩa là “Trừ ra ngoài, không tính vào”.
– Ngoại chừ: Trong đó “Ngoại” cũng sẽ có nghĩa là “Ngoài”, còn “chừ” sẽ có nghĩa là “bây giờ”. Khi đó ta sẽ biết từ “Ngoại chừ” sẽ là từ không có nghĩa (vô nghĩa).
Ngoại chừ là gì?
Như bạn đã biết, ngoại chừ là từ không xuất hiện trong từ điển tiếng Việt, thế nên từ ngoại chừ sẽ không được xuất hiện trong từ điển tiếng Việt, đồng thời từ ngoại chừ sẽ không được sử dụng tại các văn bản hành chính, trên các loại giấy tờ,…
Hiện nay, tại một số mạng xã hội từ ngoại chừ được bắt gặp rất nhiều, đây được coi là lỗi sai về chính tả rất phổ biến đối với từ ngoại trừ, đã có không ít bạn trẻ thuộc thế hệ Gen Z bị nhầm lẫn về chính tả của từ ngoại trừ.
>> Xem thêm: Cháy xém hay Cháy sém từ nào viết đúng chính tả?
Một số ví dụ về từ ngoài trừ
– Ngoại trừ cô ấy ra tất cả đều đạt yêu cầu
– Ngoại trừ anh ấy ra mọi người đều được khen thưởng
– Trong gia đình ngoại trừ ông ấy ra ai cũng thích ăn hải sản
– Chúng tôi không nuôi bất cứ con vật nào khác ngoại trừ mèo
– Trong công ty tất cả mọi người đều được tăng lương, ngoại trừ anh ấy không được tăng lương
Khi nào thì nên sử dụng từ ngoại trừ
– Sử dụng từ ngoại trừ để loại một người nào đó: Nếu như bạn muốn loại một người nào đó trong một nhóm hoặc trong một tập thể thì bạn có thể sử dụng từ ngoại trừ,… (Ví dụ: Trong nhóm chúng ta ai cũng sẽ được thưởng tết, ngoại trừ những người mới vào).
– Sử dụng từ ngoại trừ trong công việc: Bạn có thể sử dụng từ ngoại trừ để loại bỏ hoặc không tính, không kê khai vào trong công việc,… (Ví dụ: Tất cả mọi người cần phải tập trung để gỡ rối vấn đề đang còn vướng mắc của dự án, ngoại trừ những người mới).
Lời kết
Qua những thông tin, cùng với sự giải đáp của mình trong bài viết Ngoại trừ hay Ngoài chừ đâu là từ viết đúng chính tả?. Mình hi vọng là bạn đã có thể tự mình trả lời, giải đáp được chính xác nhất về cách viết đúng chính tả của từ ngoại trừ.
>> Gợi ý thêm dành cho bạn: