Bạn chưa nắm bắt được từ Lỗ chỗ hay Nỗ chỗ từ nào đúng chính tả. Hãy cùng mình tìm hiểu ngay sau đây bạn nhé!
Mục lục bài viết
“Lỗ chỗ” có nghĩa là gì?
“Lỗ chỗ” diễn tả trạng thái có nhiều vết, lỗ nhỏ hoặc dấu vết rải rác trên bề mặt. Thường dùng để mô tả vật thể bị tổn hại, có nhiều vết chấm, vết thủng hoặc lỗ.
Ví dụ:
- Bức tường lỗ chỗ những vết đạn.
- Chiếc áo cũ đã lỗ chỗ vì bị côn trùng cắn.
- Con đường lỗ chỗ ổ gà sau trận mưa lớn.
Lỗ chỗ hay Nỗ chỗ?
“Lỗ chỗ” là từ đúng chính tả.
“Nỗ chỗ” là sai chính tả và không có nghĩa.
Giải thích:
“Lỗ chỗ” là từ chỉ bề mặt có nhiều vết lõm, vết thủng, vết rỗ hoặc tổn thương rải rác không đồng đều.
- “Lỗ” = Lỗ nhỏ, vết thủng, chỗ trống trên bề mặt.
- “Chỗ” = Khu vực, vị trí cụ thể.
“Lỗ chỗ”: Có nhiều vết lỗ hoặc vết rỗ trên bề mặt.
Ví dụ sử dụng “lỗ chỗ”
- Bức tường cũ kỹ, lỗ chỗ những vết nứt và bong tróc sơn. (Ý nghĩa: Bề mặt tường có nhiều vết nứt và chỗ sơn bị bong).
- Chiếc áo cũ của anh ấy lỗ chỗ những vết rách nhỏ. (Ý nghĩa: Chiếc áo có nhiều lỗ thủng).
- Mặt đường lỗ chỗ ổ gà khiến việc đi lại rất khó khăn. (Ý nghĩa: Mặt đường có nhiều vết lõm, không bằng phẳng).
- Da mặt anh ấy lỗ chỗ sẹo do mụn để lại. (Ý nghĩa: Da mặt có nhiều vết sẹo nhỏ do mụn).
- Cuốn sách cũ lỗ chỗ những vết bẩn do thời gian. (Ý nghĩa: Cuốn sách có nhiều vết bẩn rải rác trên trang giấy).

>> Xem thêm:
- Trọc lóc hay Chọc lóc từ nào viết đúng chính tả?
- Trót lọt hay Chót lọt đâu là từ viết đúng chính tả?
- Chuệnh choạng hay Chệnh choạng từ nào viết đúng?
- Cho chừa hay Cho trừa đâu là từ viết đúng?
“Nỗ chỗ” là gì?
“Nỗ chỗ” là sai chính tả và không có nghĩa trong tiếng Việt.
- “Nỗ” không phải là từ có nghĩa trong ngữ cảnh này.
- Không có từ ghép “nỗ chỗ” trong từ điển tiếng Việt.
Vì vậy, “nỗ chỗ” là sai, bạn chỉ nên dùng “lỗ chỗ”.
Khi nào sử dụng từ “lỗ chỗ”?
Bạn có thể sử dụng “lỗ chỗ” khi mô tả bề mặt có nhiều vết thủng, vết lõm, không đồng đều như:
- Vật thể bị hư hỏng (tường, bàn ghế, quần áo…). Ví dụ: Chiếc áo của cậu bé lỗ chỗ những vết rách nhỏ.
- Da bị tổn thương (sẹo, mụn, vết thâm…). Ví dụ: Da mặt anh ấy lỗ chỗ sẹo do mụn để lại.
- Mặt đường, đất đai (ổ gà, vết nứt…). Ví dụ: Con đường lỗ chỗ ổ gà khiến xe cộ đi lại khó khăn.
Kết luận
“Lỗ chỗ” là từ đúng, diễn tả bề mặt có nhiều vết lõm, vết thủng, vết rỗ hoặc vết sẹo.
“Nỗ chỗ” là sai chính tả và không có nghĩa.
Khi mô tả bề mặt không bằng phẳng, có nhiều vết rỗ hoặc vết thủng, hãy dùng đúng từ “lỗ chỗ” nhé!