Bạn thường xuyên mắc sai chính tả, chưa thể trả lời được câu hỏi Chói chang hay Chói trang từ nào viết đúng chính tả?. Bài viết sau đây Tin nhanh Plus sẽ lý giải chi tiết đến bạn từ chói chang với chói trang đâu mới là từ đã được viết đúng.
Mục lục bài viết
Chói chang là gì?
Chói chang nghĩa là ánh nắng gay gắt, có độ sáng mạnh, tỏa đều xung quanh.
Ví dụ:
– Nắng chói chang
– Cái nắng chói chang của mùa hè
Chói chang hay Chói trang từ nào viết đúng chính tả?
Trong từ điển tiếng Việt chỉ có từ “Chói chang”, không có từ “Chói trang”, vì thế từ đã được viết đúng chính tả ở đây sẽ là từ “Chói chang”, còn từ “Chói trang” sẽ là từ đã bị viết sai về chính tả.
Giải thích:
– Chói chang: Trong đó từ “Chói” có nghĩa là “lóa mắt vì sáng quá”, còn từ “Chang” ở đây sẽ có nghĩa là “rất nắng, ánh nắng mạnh”. Từ đó ta có thể xác định được từ “Chói chang” sẽ có nghĩa là ánh nắng gay gắt, ánh sáng mạnh.
– Chói trang: Trang đó từ “Chói” cũng sẽ có nghĩa là “lóa mát vì sáng quá”, còn từ “Trang” ở đây có nghĩa là “mỗi mặt của từng tờ, trang sách, trang vở”. Khi đó ta có thể nắm bắt được cụ thể từ “Chói trang” sẽ là từ viết sau cấu trúc chính tả và là một từ không có ý nghĩa rõ ràng.
>> Xem thêm: Sáng chói hay Sáng trói đâu là từ viết đúng chính tả?
Một số ví dụ về từ chói chang
– Cái nắng chói chang đầu hè
– Trời nắng chói chang
– Nắng chói chang có thể sẽ ảnh hưởng xấu đến làn da
– Mặt trời chói chang
– Nắng chói chang khiến cho cây trồng dễ bị khô héo
– Nắng chói chang làm cho cơ thể dễ bị mất nước hơn
Khi nào thì nên sử dụng từ chói chang
– Sử dụng từ chói chang để nói về ánh nắng mạnh của mặt trời: Bạn có thể sử dụng từ chói chang để nói về ánh nắng gay gắt, lóa mắt,… (Ví dụ: Ánh nắng chói chang của buổi sáng sớm).
– Sử dụng từ chói chang để đưa ra cảnh báo: Nếu như trời quá nắng, ánh sáng quá mạnh thì bạn có thể sử dụng từ chói chang để đưa ra cảnh báo tới bà con nông dân về sự khô hạn có thể làm ảnh hưởng đến cây trồng, cháy rừng,… (Ví dụ: Ánh nắng chói chang trong những ngày tới có thể sẽ tạo ra sự khô hạn ảnh hưởng đến cây trồng).
– Sử dụng từ chói chang để chia sẻ những ảnh hưởng xấu đến làn da: Bạn cũng có thể sử dụng từ chói chang để chia sẻ những tác động, những ảnh hưởng xấu đến làn da khi trời nắng quá gay gắt. (Ví dụ: Trời nắng chói chang có thể sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến làn da).
Lời kết
Với một vài thông tin, cùng với những điều mà mình đã lý giải trong bài viết Chói chang hay Chói trang từ nào viết đúng chính tả?. Mình mong là bạn đã biết được chính xác và chi tiết nhất đối với cách viết và ý nghĩa của từ chói chang.
>> Gợi ý thêm dành cho bạn: