Bạn thường xuyên viết sai, rất hay bị nhầm lẫn trước câu hỏi Dỡ bỏ hay Gỡ bỏ từ nào viết đúng chính tả?. Bài viết này Tin nhanh Plus sẽ chia sẻ chi tiết đến bạn từ dỡ bỏ với gỡ bỏ đâu mới là từ đã được viết đúng.
Mục lục bài viết
Dỡ bỏ là gì?
Dỡ bỏ nghĩa là lấy ra lần lượt từng cái, từng phần, bỏ dần những lệnh cấm,…
Ví dụ:
– Dở bỏ mái nhà
– Dỡ bỏ lệnh cấm
Dỡ bỏ hay Gỡ bỏ từ nào viết đúng chính tả?
Trong từ điển tiếng Việt có cả từ “Dỡ bỏ” lẫn từ “Gỡ bỏ”, vì vậy cả từ “Dỡ bỏ” và “Gỡ bỏ” đều là những từ đã được viết đúng chính tả. Tuy nhiên, từ “Dỡ bỏ” và “Gỡ bỏ” sẽ có những ý nghĩa khác nhau.
Giải thích:
– Dỡ bỏ: Lấy ra từng cái, từng phần, bỏ dần những cái đã nghiêm cấm. (Ví dụ: Chúng tôi đang tiến hành dỡ bỏ gói trên mái nhà).
– Gỡ bỏ: Làm cho thoát ra khỏi những tình trạng khó khăn, bế tắc. (Ví dụ: Gỡ bỏ phần mềm độc hại đã cài đặt trên máy tính).
Một số ví dụ về từ dỡ bỏ
– Dỡ bỏ giãn cách xã hội
– Dỡ bỏ lệnh cấm vận cho các nước chống lại Mỹ
– Dỡ bỏ những rào cản trong kinh doanh
– Dỡ bỏ tình trạng khẩn cấp toàn cầu đối với dịch bệnh Covid-19
– Dở bỏ công trình thủy lợi xuống cấp
>> Xem thêm: Dở giọng hay Giở giọng đâu là từ viết đúng chính tả?
Một số ví dụ về từ gỡ bỏ
– Gỡ bỏ vi phạm bản quyền
– Gỡ bỏ phần mềm không sử dụng trên máy tính
– Gỡ bỏ miếng cao dán trên vai
– Gỡ bỏ những khó khăn trong doanh nghiệp
Khi nào thì nên sử dụng từ dỡ bỏ với gỡ bỏ
+ Đối với từ dỡ bỏ
– Sử dụng từ dỡ bỏ để dỡ bỏ lệnh cấm: Bạn có thể sử dụng từ dỡ bỏ để dỡ bỏ lệnh cấm đã ban hành, đã thực thi,… (Ví dụ: Dỡ bỏ lệnh cấm vận).
– Sử dụng từ dỡ bỏ để nói về việc tháo gỡ những rào cản: Bạn cũng có thể sử dụng từ dỡ bỏ để tháo dỡ những rào cản trong công việc, trong kinh doanh, trong cuộc sống,… (Ví dụ: Dỡ bỏ rào cản trong công việc).
+ Đối với từ gỡ bỏ
– Sử dụng từ gỡ bỏ để gỡ bỏ phần mềm: Bạn có thể sử dụng từ gỡ bỏ để tiến hành gỡ bỏ những phần mềm dư thừa trên máy tính, điện thoại của mình,… (Ví dụ: Cô ấy đang tiến hành gỡ bỏ phần mềm dừ thừa trên máy tính).
– Sử dụng từ gỡ bỏ để tháo gỡ những khó khăn: Bạn cũng có thể sử dụng từ gỡ bỏ để tháo gỡ những khó khăn, những khúc mắc trong công việc, trong doanh nghiệp của mình,… (Ví dụ: Anh ấy đang cố gắng gỡ bỏ những khó khăn còn tồn tại trong doanh nghiệp).
Lời kết
Trên đây là nội dung, thông tin hữu ích về bài viết Dỡ bỏ hay Gỡ bỏ từ nào viết đúng chính tả?. Mình hi vọng nó đã có thể giúp ích cho bạn trong cách xác định ý nghĩa, cấu trúc chính tả của dỡ bỏ.
>> Gợi ý thêm dành cho bạn: