Hiện tại, bạn đang bị nhầm lẫn và chưa thể nắm bắt được từ Giở chứng hay Dở chứng từ nào được viết đúng chính tả?. Bài viết sau đây Tin nhanh Plus sẽ chia sẻ đến bạn từ giở chứng với dở chứng đâu sẽ là từ đã được viết đúng chính tả.
Mục lục bài viết
Giở chứng là gì?
Giở chứng nghĩa là tính nết biến đổi, bỗng nhiên lòi ra nhiều tính xấu, tính không tốt, đó có thể là giở chứng không làm nữa, giở chứng không đi chơi nữa, giở chứng không đi học nữa,…
Ví dụ:
– Anh ấy thời gian gần đây rất hay giở chứng
– Cô ấy gần đây thường xuyên giận dỗi, giở chứng với người yêu
Giở chứng hay Dở chứng từ nào được viết đúng chính tả?
Trong từ điển tiếng Việt đều có cả từ “Giở chứng” với từ “Dở chứng”, thế nên cả hai từ “Giở chứng” với “Dở chứng” đều là những từ đã được viết đúng chính tả, đồng thời hai từ này cũng sẽ đều có ý nghĩa tương đồng với nhau.
Hiện tại, từ giở chứng với dở chứng có nhiều bạn rất bạn bị nhầm lẫn, họ không thể nắm bắt, chưa thể xác định được chính xác từ nào mới thật sự là từ đã được viết đúng chính tả, điều này đã vô tình làm ảnh hưởng không nhỏ đến khả năng trò chuyện, giao tiếp của một số bạn.
Dở chứng là gì?
Cũng giống như từ giở chứng, từ dở chúng cũng có nghĩa là tính nết thay đổi, có nhiều tính nết xấu hơn, có nhiều tật xấu hơn.
Ví dụ
– Cô ấy dở chứng không làm việc nữa
– Bị mẹ la rầy cô ấy dở chứng không ăn cơm nữa
– Anh ấy không tặng quà cho cô ấy nên cố ấy đã dở chứng giận dỗi
Khi nào thì nên sử dụng từ giở chứng với dở chứng
Như bên trên mình đã chia sẻ đến bạn từ Giở chứng hay Dở chứng từ nào được viết đúng chính tả?. Tiếp theo, hãy cùng với mình đi tìm hiểu chi tiết xem khi nào thì nên sử dụng từ giở chứng với dở chứng bạn nhé!
+ Đối với từ giở chứng:
– Sử dụng từ giở chứng để nói về sự thay đổi của ai đó: Nếu như một người nào đó đột nhiên thay đổi và trở nên xấu tính hơn, không còn được dịu dàng, hiền lành như trước nữa thì bạn có thể sử dụng từ giở chứng để nói về người đó. (Ví dụ: Thời gian gần đây cô ấy đã thay đổi, rấy hay giở chứng vì những chuyện không đâu).
– Sử dụng từ giở chứng để nói về tính xấu của ai đó: Bạn có thể sử dụng từ giở chứng để nói về tính xấu, tính nết không tốt của ai đó. (Ví dụ: Cô ấy rất hay dở chứng mỗi khi đi chơi).
+ Đối với từ dở chứng
– Sử dụng từ dở chứng trong tình yêu: Nếu như người ấy của bạn thường xuyên giận dỗi, đòi hỏi mọi thứ khi yêu thì bạn có thể sử dụng từ dở chứng để nói về cô ấy. (Ví dụ: Người yêu của tôi rất hay dở chứng, giận dỗi vô cớ).
– Sử dụng từ dở chứng trong công việc: Nếu như một người nào đó thường xuyên dở chứng, bỏ làm, xích mích với đồng nghiệp thì bạn có thể sử dụng từ dở chứng để nói về họ. (Ví dụ: Anh ta rất hay dở chứng mỗi khi làm việc).
Một số từ đồng nghĩa với từ giở chứng và từ dở chứng
– Dở hơi
– Trở chứng
– Dở người
Lời kế
Trên đây là toàn bộ thông tin về bài viết Giở chứng hay Dở chứng từ nào được viết đúng chính tả?. Qua những điều mà mình đã lý giải chia sẻ đến bạn thông qua bài viết này, mong rằng bạn đã có thể tự mình giải đáp, nắm bắt được cách viết đúng chính tả của từ giở chứng với dở chứng.
>> Gợi ý thêm dành cho bạn: