Bạn đang mơ hồ, bối rối trước câu hỏi Lăn tăn hay Năn tăn đâu là từ viết đúng chính tả?. Bài viết sau đây Tin nhanh Plus sẽ giải đáp đến bạn từ lăn tăn với năn tăn từ nào mới là từ được viết đúng chính tả.
Mục lục bài viết
Lăn tăn là gì?
Lăn tăn có nghĩa là có những điều còn hơi băn khoăn, chưa thật sự an tâm, chưa được thoải mái,…
Ví dụ:
– Suy nghĩa lăn tăn
– Chuyện đã qua rồi, đừng lăn tăn nữa
Lăn tăn hay Năn tăn đâu là từ viết đúng chính tả?
Trong từ điển tiếng Việt chỉ có từ “Lăn tăn”, hoàn toàn không có từ “Năn tăn”, vì vậy từ đã được viết đúng chính tả ở đây sẽ là từ “Lăn tăn”, còn từ “Năn tăn” sẽ là từ đã bị viết sai hoàn toàn về chính tả.
Giải thích:
– Lăn tăn: Trong đó “Lăn” có nghĩa là “lăn tròn, quay tròn”, cò từ “Tăn” ở đây sẽ có nghĩa là “băn khoăn, chưa yên tâm, chưa thoải mái”. Từ đó chúng ta có thể xác định được từ “Lăn tăn” sẽ có nghĩa là “có nhiều sự băn khăn, chưa yên tâm xoay vòng trong suy nghĩ”.
– Năn tăn: Trong đó “Năn” sẽ có nghĩa là “năn bột làm bánh”, còn từ “Tăn” cũng sẽ có nghĩa là “băn khoăn, chưa thoải mái, chưa yên tâm”. Khi đó ta có thể xác định được từ “Năn tăn” là một từ viết sai chính tả và là một từ không có nghĩa.
Năn tăn là gì?
Như bạn đã biết, năn tăn là từ viết sai chính tả, vì thế từ năn tăn sẽ không được sử trong giảng dạy, đào tạo, đồng thời từ năn tăn cũng sẽ không được xuất hiện tại các văn bản, giấy tờ hành chính,…
Trên Facebook hiện nay, từ năn tăn được xuất hiện rất nhiều, đây là một sự nhầm lẫn rất nghiêm trọng đối với từ lăn tăn, bạn có thể sẽ bắt gặp từ năn tăn trên một vài bài viết và trên một vài bình luận như: suy nghĩ năn tăn, mặt nước năn tăn,…
>> Xem thêm: Lảng tránh hay Lảng chánh từ nào viết đúng chính tả?
Một số ví dụ về từ lăn tăn
– Chuyện đa qua lâu rồi, đừng lăn tăn nữa
– Anh ấy cảm thấy lăn tăn về những việc mà mình đã làm
– Cô ấy đang lăn tăn không biết nên xử lý như thế nào
– Làm đi còn lăn tăn gì nữa
– Chọn đi còn lăn tăn gì nữa
– Mặt hồ lăn tăn sóng
Khi nào thì nên sử dụng từ lăn tăn
– Sử dụng từ lăn tăn để nói về sự băn khoăn: Bạn có thể sử dụng từ lăn tăn để nói về sự băn khoăn đối với những việc mà mình đã làm, đã gây ra,… (Ví dụ: Anh ấy vẫn còn lăn tăn, băn khoăn với những việc mà mình đã làm).
– Sử dụng từ lăn tăn trong công việc: Nếu như một ai đó đang lăn tăn, bố rối, ngập ngừng trong công việc thì bạn có thể sử dụng từ lăn tăn để nói về họ,… (Ví dụ: Anh ấy cảm thấy lăn tăn với dự án của mình).
Lời kết
Trên đây là thông tin chi tiết nhất về bài viết Lăn tăn hay Năn tăn đâu là từ viết đúng chính tả?. Mình mong là bạn đã thật sự xác định được cách viết chuẩn nhất đối với chính tả của từ lăn tăn.
>> Gợi ý thêm dành cho bạn: