Chỉnh chu hay Chỉn chu khá giống nhau trong cách phát âm, nên đã làm cho nhiều người bị nhầm lẫn. Bài viết sau đây Tin nhanh Plus sẽ chia sẻ đến bạn cách phân biệt từ “Chỉnh chu” và từ “Chỉn chu”.
Mục lục bài viết
Chỉn chu là gì?
Chỉn chu là một tính từ, có nghĩa là chu đáo, cẩn thận, không thể chê trách
Ví dụ:
– Cô ấy làm việc rất chỉn chu
– Anh ấy có một kế hoạch rất chỉn chu
Chỉnh chu hay Chỉn chu
“Chỉn chu” là từ viết đúng chính tả, còn từ “Chỉnh chu” là từ đã bị viết sai, bởi vì từ “Chỉnh chu” không xuất hiện trong từ điển tiếng Việt.
Giải thích:
– Chỉn chu: “Chỉn” nghĩa là “quả thực, quả thật”, còn “Chu” nghĩa là “chu đáo, đạt mức yêu cầu, hài lòng”. Do đó, từ “Chỉn chu” có nghĩa là chu đáo, cẩn thật, đạt mức yêu cầu.

>> Xem thêm: Giả dối hay Dả dối từ nào viết đúng chính tả?
Chỉnh chu là gì?
“Chỉnh chu” là từ viết sai. Trong đó, “Chỉnh” nghĩa là “chính lại cho đúng, có chật tự, cân đối giữa các thành phần”, còn “Chu” nghĩa là “đạt mức yêu cầu, chu đáo”.
Một số ví dụ về từ chỉn chu
– Cách làm việc rất chỉn chu
– Làm ăn chỉn chu
– Bản báo cáo của cô ấy rất chỉn chu
– Trang phục của anh ấy luôn luôn chỉn chu
Khi nào thì nên sử dụng từ chỉn chu
– Sử dụng từ chỉn chu để khen bạn bè: Nếu như bạn nhận thấy bạn bè của mình có phong cách ăn mặc chỉn chu, gọn gàng thì bạn có thể sử dụng từ chỉn chu để khen ngợi người bạn đó của bạn, khi đó tình bạn của 2 bạn sẽ rất bền chặt, vui vẻ,…
– Sử dụng từ chỉn chu để khen đồng nghiệp: Bạn có thể sử dụng từ chỉn chiu để khen đồng nghiệp của mình, nếu như bạn nhận thấy đồng nghiệp của mình làm việc rất chỉn chu, rõ ràng, rành mạch thì bạn hãy khen họ bằng từ chỉn chu bạn nhé.
Lời kết
Chỉnh chu hay Chỉn chu là hai từ rất dễ bị nhầm lẫn về chính tả, điều đó đã khiến cho nhiều độc giả gặp khó khăn trong quá trình xác định. Đừng quên trở lại Tin nhanh Plus để sửa lỗi chính tả bạn nhé!
>> Gợi ý thêm dành cho bạn: